tell to v hay ving
Bài học kinh nghiệm sau sẽ reviews tới bạn kết cấu và phương pháp dùng help trong giờ đồng hồ Anh chuẩn nhất. Bạn đang xem: Sau help là to v hay ving 1. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG HELP Help bao gồm 3 dạng kết cấu với ý nghĩa gần giống với nhau, bạn phải phân biệt rõ sự không giống nhau giữa chúng để có thể áp dụng thật tốt.
Sau đây là một số bài tập luyện tập cách sử dụng Ving và to-V Vn.Doc biên soạn và sưu tập. 5. Bài tập áp dụng dạng từ Ving và to-V. I. Chia động từ trong ngoặc. 1. I can't imagine Peter _____ (go) by bike. 2. He agreed _____ (buy) a new car. 3. The question is easy _____ (answer). 4.
Stop to V hay Ving Stop là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa phổ biến là "Dừng lại". Khi gặp động từ Stop này nhiều bạn sẽ phân vân không biết nên dùng to V hay là Ving sau nó. Nhưng thật ra Stop là một động từ có thể đi với cả To V và Ving. Đây là một dạng chia động từ đặc biệt trong tiếng Anh.
Bài tập áp dụngrefuse to V hay Ving She refused (to accept/ accept) the gift. Hanna refused (to say/ saying) anything about the problem. Max refused (to comment/ commenting) further. She simply refuses (to give up/ giving up). I've always had a loud mouth, I refuse (being/ to be) silenced. I refuse (to act/ acting) that way when my kids fight.
Intended to V hay Ving? Intend trong tiếng Việt mang nghĩa là dự định, có ý muốn, có ý định. Intend to do something Cấu trúc intend này được sử dụng khi chủ thể có dự định, ý định làm gì đó và những ý định này được lên sẵn kế hoạch hay hướng đến một mục đích nào đó. Ví dụ: The train he had originally intended to catch had already left.
Ich Danke Dir Dass Ich Dich Kennenlernen Durfte. Bạn đang thắc mắc Arrange to V hay Ving? Đọc ngay bài viết này để biết câu trả lời và những kiến thức liên quan đến từ Arrange nhé! Tiếp nối bài viết về việc sử dụng từ apologize, trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về từ arrange nhé! Định nghĩa Arrange Từ arrange là một động từ đa nghĩa trong tiếng Anh. Theo từ điển Cambridge, từ arrange có 2 nét nghĩa chính sau Arrange /əˈreɪndʒ/ v Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó thường là một sự việc trong tương lai Can you arrange to meet me on Tuesday? Bạn có thể sắp xếp gặp tôi vào thứ Ba được không? Can you arrange a trip next month? Bạn có thể thu xếp một chuyến du lịch vào tháng tới không? Lưu ý Với nét nghĩa này, từ arrange có thể vừa là một nội động từ vừa là ngoại động từ. Arrange /əˈreɪndʒ/ v Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định. Nam arranged his cards in an ascending order. Nam sắp xếp các lá bài của anh ấy theo thứ tự tăng dần These chairs were arranged in a semicircle. Những cái ghế này được sắp xếp thành một nửa vòng tròn Lưu ý Với nét nghĩa này, từ arrange chỉ có thể là một ngoại động từ. Ngoài 2 nét nghĩa trên, từ arrange còn được sử dụng với nét nghĩa “thỏa thuận, đồng thuận”. VD He arranged with his boss about his salary increase. Anh ấy đã thỏa thuận với sếp của mình về việc tăng lương Cấu trúc và cách sử dụng Arrange Khi học một từ, nếu như bạn chỉ biết nghĩa của từ đó mà không biết sử dụng từ đó như nào thì cũng sẽ vô ích phải không nào? Dưới đây là những cấu trúc và cách sử dụng phổ biến của từ arrange Với nét nghĩa “Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó”. Từ arrange có thể được sử dụng với những cấu trúc như sau arrange + something hoặc Ving VD arrange a trip sắp xếp 1 chuyến đi arrange + to V VD I arranged to meet Lam at 6 o’clock Tôi đã thu xếp gặp Lam lúc 6 giờ arrange + that + clause VD He’s arranged that we can borrow his father’s car. Anh ấy đã thu xếp để mà chúng tôi có thể mượn xe của bố anh ấy arrange + question word VD They arranged where to meet. Họ đã thu xếp địa điểm gặp mặt. arrange for something to V VD Nam arranged for a car to collect Thu from the airport. Nam đã sắp xếp 1 chiếc xe đón Thu từ sân bay Với nét nghĩa “Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định”. Từ arrange có thể được sử dụng như sau arrange + something VD Hoa arranged books neatly. Hoa đã sắp xếp các cuốn sách gọn gàng. Với nét nghĩa “thỏa thuận, đồng thuận”. Từ arrange có thể được sử dụng như sau arrange with somebody about something VD He arranged with his boss about his salary increase. Anh ta đã thỏa thuận với sếp của mình về việc tăng lương. Ngoài những cấu trúc bên trên, từ arrange còn được sử dụng với những từ vựng sau đây để tạo thành các collocation Với nét nghĩa “Lên kế hoạch, chuẩn bị hoặc thu xếp một cái gì đó”. Từ arrange có thể được sử dụng kết hợp với những từ sau Trạng từ Ví dụ Easily Quickly Secretly … My husband secretly arranged a birthday party for me. Chồng của tôi bí mật sắp xếp một bữa tiệc sinh nhật cho tôi Động từ + arrange Ví dụ Try to Be able to/ Can Be possible to … He tries to arrange a trip with his girlfriend. Anh ta cố gắng thu xếp một chuyến du lịch với bạn gái. Với nét nghĩa “Sắp xếp thứ gì đó theo một trật tự nhất định”. Từ arrange có thể được sử dụng kết hợp với những từ như sau Trạng từ Ví dụ Carefully một cách cẩn thận Neatly một cách gọn gàng Alphabetically theo thứ tự bảng chữ cái … My husband arranged flowers very neatly. Chồng của tôi sắp xếp những bông hoa rất gọn gàng. Arrange to V hay Ving? Có nhiều bạn thắc mắc động từ đi theo sau từ arrange là to V hay Ving gì? IZONE xin giải đáp thắc mắc này của các bạn như sau Động từ đi sau arrange có thể vừa là to + V nguyên thể vừa là Ving. Việc sử dụng arrange + to V hay arrange + Ving còn phụ thuộc vào nét nghĩa mà bạn muốn diễn đạt. Nếu bạn muốn diễn đạt nét nghĩa “sắp xếp để làm gì” thì sẽ sử dụng arrange + to V. VD Hoa arranged to study at IZONE. Hoa đã sắp xếp để học tại IZONE. Nếu bạn muốn diễn đạt nét nghĩa “sắp xếp, chuẩn bị cho việc gì đó” thì sẽ sử dụng arrange + Ving VD He has arranged dining with his girlfriend on Sunday. Anh đã chuẩn bị cho việc ăn tối với bạn gái vào ngày Chủ Nhật. Lưu ý khi sử dụng Arrange Không chỉ riêng từ arrange mà đối với bất kỳ một từ tiếng Anh nào khác, khi sử dụng các bạn cũng cần phải chú ý đến những yếu tố sau Nét nghĩa mà bạn muốn sử dụng là gì? Như bạn có thể thấy, đối với từ arrange có rất nhiều nét nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Với mỗi cách sử dụng lại có thể áp dụng những cấu trúc khác nhau. Vì vậy, nếu bạn không nắm rõ được nét nghĩa mà bạn muốn dùng, thì rất có thể bạn sẽ áp dụng sai cấu trúc, từ đó gây nhầm lẫn cho người đọc về nét nghĩa mà bạn muốn truyền tải Những từ thường đi cùng với từ đó là gì? Việc chú ý đến những từ thường xuất hiện với một từ vựng sẽ giúp các bạn có thể học được cách kết hợp các từ một cách tự nhiên như người bản xứ. Với những từ thường đi với từ arrange, bạn có thể tham khảo tại bảng trên. Trên đây IZONE đã giúp bạn trả lời câu hỏi “Arrange to V hay Ving?” và chia sẻ với bạn toàn bộ nội dung kiến thức liên quan đến từ arrange cũng như cách sử dụng của từ này. Chúc các bạn học tốt!
Click the card to flip 👆
Expected to V hay Ving? Đây là câu hỏi mà ai trong chúng ta khi gặp từ vựng này đều hay gặp khi áp dụng nó trong tiếng Anh. Vậy câu trả lời cho câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau to v hay vingMục lục nội dungExpect to V hay VingExpect và những động từ theo sau luôn là To VVerb + to VVerb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to VVerb + Object + to VNhững động từ theo sau luôn là “V-ing”Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhauMột số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa khác nhauSTOP REMEMBER TRYLIKEPREFERMEANNEEDUSED TO/ GET USED TOADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMENDSEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCHExpect là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là chờ mong, mong đợi, hy vọng một điều gì đó sẽ đến hoặc sẽ xảy ra. Khi gặp động từ Expect này nhiều bạn sẽ phân vân không biết nên dùng to V hay là V-ing sau nó. Nhưng thật ra expect là một động từ mặc định theo sau luôn là một động từ nguyên mẫu to V mà không phải là expect ra còn có rất nhiều động từ đi theo sau nó luôn là To V cũng như Ving. Việc dùng To V hay V-ing sau những động từ như expect không có quy luật gì cả, chúng ta phải ghi nhớ chúng. Tuy nhiên, chúng ta KHÔNG nhất thiết phải cố gắng học thuộc lòng danh sách các từ nào đi với To V và các từ nào đi với V-ing, mà có thể ghi nhớ dần dần khi gặp các từ cách học hiệu quả hơn chính là, khi nghe hoặc đọc thấy từ nào thì bạn cố gắng ghi nhớ từ đó đi với To V hay V-ing. Đến một lúc nào đó bạn sẽ quen và việc sử dụng To V hay V-ing sẽ trở thành phản đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn về những động từ theo sau là “V-ing” và “to V” phổ biến. Bên cạnh đó mình cũng giới thiệu một số động từ có thể đi với cả To V và V-ing mà không có nhiều khác biệt về nghĩa. Cũng như các động từ có thể đi với cả To + Verb và V-ing nhưng lại có nghĩa khác và những động từ theo sau luôn là To VTrong tiếng Anh, ngoài Expect còn có rất nhiều động từ mà đi kèm sau nó là động từ nguyên thể To V. Những động từ này thường được xác định theo những công thức + to VTrong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate,hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret,seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine,fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse,remember, start, trouble, want, would like agreed to pay $50.Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.We expect to move into our new flat next tôi dự kiến sẽ chuyển sang căn hộ mới vào tuần learnt to look after himself. Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.Two men failed to return from the expedition.Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.The remnants refused to leave.Những người còn sót lại từ chối rời đi.She volunteered to help the disabled. Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to VTrong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau Ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…ExShe couldn’t know what to say. Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.I found out where to buy cheap fruit. Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.I showed her which button to press. Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.He discovered how to open the safe. Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.Verb + Object + to VTrong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau Advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…Ex1. These glasses will enable you to see in the dark. Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.2. She encouraged me to try again. Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.3. They forbade her to leave the house. Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.4. They persuaded us to go with them. Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.Những động từ theo sau luôn là “V-ing”Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing” admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…Ex1. He admitted taking the money. Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.2. Would you consider selling the property? Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?3. He kept complaining. Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.4. He didn’t want to risk getting wet. Anh ta không muốn bị ướt.Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ingIt’s no use / It’s no good…There’s no point in…It’s not worth …Have difficult in …It’s a waste of time/ money …Spend/ waste time/money …Be/ get used to …Be/ get accustomed to …Do/ Would you mind … ?Be busy …What about … ? How about …?Go …go shopping, go swimming…Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhaubegin bắt đầucan’t bear không thể chịu đựngcan’t stand không thể chịu đựngcontinue tiếp tụchate ghétlike thíchlove yêu thíchprefer thích hơnstart bắt đầuVí dụHe continued doing his homework. = He continued to do his ấy tiếp tục làm bài tập về loves reading books. = He loves to read ấy thích đọc số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa khác nhauMột số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé ?STOP Stop V-ing dừng làm gì dừng hẳnStop to V dừng lại để làm việc gìExHe has lung cancer. He needs to stop smoking. Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.He was tired so he stopped to smoke. Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.REMEMBER Remember/ forget/ regret to V nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì ở hiện tại – tương laiRemember/ forget/ regret V-ing nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì ở quá khứExRemember to send this letter Hãy nhớ gửi bức thư này.Don’t forget to buy flowers Đừng quên mua hoa nhé.I regret to inform you that the train was cancelled Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.She will never forget meeting the Queen. Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.TRYTry to V cố gắng làm gìTry V-ing thử làm gìExampleI tried to eat the hotdog quickly. Tôi cố gắng ăn nhanh cái bánh hotdogI tried eating the hotdog quickly. Tôi thử ăn nhanh cái bánh hotdogLIKELike V-ing Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường to do muốn làm gì, cần làm gìExI like watching TV. Tôi thích xem TV.I want to have this job. I like to learn English. Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.PREFERPrefer V-ing to V-ingPrefer + to V + rather than VExI prefer driving to traveling by train. Tôi thích lái xe hơn đi tàu.I prefer to drive rather than travel by train. Tôi thích lái xe hơn đi tàu.MEANMean to V Có ý định làm V-ing Có nghĩa là doesn’t mean to prevent you from doing that. Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.This sign means not going into. Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.NEEDNeed to V cần làm gìNeed V-ing cần được làm gì = need to be doneEx1. I need to go to school today. Tôi cần đến trường hôm nay.2. Your hair needs cutting. = your hair needs to be cut Tóc bạn cần được cắt.USED TO/ GET USED TOUsed to V đã từng/ thường làm gì trong quá khứ bây giờ không làm nữaBe/ Get used to V-ing quen với việc gì ở hiện tạiEx1. I used to get up early when I was young. Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.2. I’m used to getting up early. Tôi quen với việc dậy sớm rồi.ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMENDAdvise/ allow permit/ recommend + Object + to V khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm allow permit/ recommend + V-ing khuyên/ cho phép/ đề nghị làm advised me to apply at once. Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.He advised applying at once. Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.They don’t allow us to park here. Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.They don’t allow parking here. Họ không cho phép đỗ xe ở đây.SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCHSee/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành see him passing my house everyday. Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.She smelt something burning and saw the smoke rising. Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.We saw him leave the house. Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà. Post Views 939
Nếu bạn đang có thắc mắc cấu trúc Regret to V hay Ving là đúng. Thật ra, sau Regret bạn có thể dùng ing và to-infinitive và nó mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. Tìm hiểu tiếp nhé. Ý nghĩa Lấy làm tiếc để … Thông thường đi kèm các động từ như tell, say, announce, inform … Ví dụ We regret to inform you that the flight has been delayed Chúng tôi rất tiếc khi phải thông báo rằng chuyến bay đã bị trì hoãn. We regret to announce that the flight has been canceled. Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo rằng chuyến bay đã bị hủy. Regret V-ing Ý nghĩa Hối hận đã làm việc đó Ví dụ He regret buying this table. Anh ấy hối hận vì đã mua cái bàn này. She regrets going out with him. Cô ấy hối hận vì đã đi chơi với anh ta. Cụm từ liên quan với Regret No regret là gì? Cùm từ “no regret” có nghĩa là không hối tiếc Một số cụm từ liên quan No Regret Life Cuộc sống không hối tiếc Have no regrets Không có gì hối tiếc With no regret Không hối hận/ không hối tiếc Bài viết đã giải thích nghĩa của từ regret, trả lời câu hỏi regret ving hay to-v và phân biệt sự khác nhau trong 2 trường hợp. Hy vọng bài viết mang đến lợi ích cho người học. Cập nhật lần cuối lúc 0032 ngày 8 Tháng Mười Hai, 2021
tell to v hay ving